Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng được tổng hợp từ các đầu số tài khoản ngân hàng phổ biến ở nước ta. Vega fintech cung cấp các thông số hỗ trợ ngân hàng quản lý dễ dàng và giúp người dùng sử dụng giao dịch thuận tiện, đảm bảo hơn.
1. Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng tại Việt Nam
Dưới đây, là tổng hợp danh sách các đầu số tài khoản ngân hàng Việt Nam cập nhật mới nhất 2023 để quý khách hàng quan tâm có thể tham khảo:
– Đầu số tài khoản của ngân hàng Vietcombank
Số tài khoản của ngân hàng Vietcombank gồm 13 chữ số. Trong đó, đầu số ngân hàng Vietcombank là 001, 002, 004, 007, 030, 044, 045 và 0491 tương ứng với các chi nhánh mở thẻ.
Ví dụ như sau:
- 002: là chi nhánh Hà Nội.
- 049: là chi nhánh Thăng Long, Hà Nội.
- 014: là chi nhánh Uông Bí, Quảng Ninh.
- 044: là chi nhánh Tân Bình, TPHCM.
– Đầu số tài khoản của ngân hàng Agribank
Số tài khoản ngân hàng Agribank tương tự như Vietcombank cũng gồm 13 chữ số. Trong đó, đầu số tài khoản của Agribank phổ biến hiện nay là : 340, 150, 490, 318 cũng theo các chi nhánh ngân hàng.Ví dụ:
340 là chi nhánh Hưng Hà, Thái Bình.
150 là chi nhánh Trần Đăng Ninh, Hà Nội.
– Đầu số tài khoản của ngân hàng BIDV
Số tài khoản của ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến thường gặp như: 581, 125, 601, 213, 0700.
– Đầu số tài khoản của ngân hàng Techcombank
Số tài khoản của ngân hàng Techcombank cũng gồm 14 chữ số, số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 cụ thể là: 190, 102, 140, 191, 196, 1903 theo các chi nhánh ngân hàng.
Ví dụ:
190 là chi nhánh Chương Dương, Hà Nội.
102 là chi nhánh HCM.
196 là chi nhánh Ba Đình, Hà Nội.
191 là chi nhánh Cầu Giấy, Hà Nội.
– Đầu số tài khoản của một số ngân hàng khác
Bạn cũng có thể tham khảo thêm đầu số tài khoản của các ngân hàng khác trong bảng sau đây:
Ngân hàng | Đầu số tài khoản |
Vietcombank | 001, 002, 004, 049, 014, 030, 045, 082, 007, 056, 054, 085, 022, 097 |
Agribank | 150, 340, 130, 490, 290, 361 |
BIDV | 581, 125, 601, 289, 217, 126, 124 |
VietinBank | 10, 71 |
Techcombank | 190, 102, 196, 191 |
VPBank | 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 21, 79, 82, 69, 87 |
MB Bank | 068, 0801, 0050, 821, 065 |
VIB | 025, 601 |
ACB | 20, 24, 25 |
TPBank | 020, 03, 004 |
Maritime Bank | 35 |
DongABank | 44 |
Sacombank | 020, 030, 0602 |
Bản Việt | 068, 001, 030, 009, 008, 015, 801 |
2. Ý nghĩa của đầu số tài khoản ngân hàng
Mỗi ngân hàng sẽ có một quy tắc riêng về cấu trúc số tài khoản của ngân hàng mình. Trung bình sẽ có từ 9 đến 14 ký tự số các chữ số hoặc thêm chữ cái xuất hiện trong số tài khoản ngân hàng.
Trong đó, các đầu số tài khoản sẽ được đặt theo quy tắc của từng ngân hàng:
3 đầu số đại diện chi nhánh của ngân hàng.
Các đầu số còn lại là dãy số bất kỳ.
Đầu số tài khoản của các ngân hàng thường là 2-4 số đứng đầu số tài khoản ngân hàng cũng là phương thức thuận tiện để ngân hàng quản lý các chi nhánh của mình trên toàn quốc chặt chẽ, chính xác hơn. Đồng thời hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin và thực hiện giao dịch tài chính được thuận lợi, an toàn hơn.
Do đó, hiện nay chưa có quy tắc chung về cấu trúc số tài khoản giữa từng ngân hàng với nhau. Về cơ bản, các con số tài khoản ngân hàng sẽ thể hiện thông tin rõ ràng cụ thể gồm: Mã CIF, mã khách hàng, mã ngân hàng và mã chi nhánh.
3. Lợi ích của việc nhớ đầu số tài khoản ngân hàng
Đầu số ngân hàng có sự khác nhau giữa các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng. Điều đó mang lại những lợi ích sau cho ngân hàng và khách hàng sử dụng:
Lợi ích đối với ngân hàng
Mỗi ngân hàng có một số đầu số tài khoản và mỗi chi nhánh chỉ có một đầu số của riêng mình. Thông qua đầu số tài khoản này, ngân hàng có thể nắm được:
Biết được hiệu quả làm việc của chi nhánh ngân hàng bất kỳ: Nếu một đầu số có số thẻ nhiều hơn đầu số khác nghĩa là số lượng khách hàng lớn, chi nhánh đó làm việc hiệu quả hơn các chi nhánh khác. Thông qua các số liệu giao dịch này, ngân hàng cũng đưa ra được các chiến lược thúc đẩy kinh doanh hiệu quả hơn.
Xử lý sự cố kịp thời khi có sự cố: Thông qua đầu số tài khoản, ngân hàng sẽ biết được chi nhánh nào phát hành thẻ cho khách hàng để xử lý sự cố kịp thời.
Thực hiện giao dịch liên ngân hàng dễ dàng: Thông qua đầu số tài khoản, ngân hàng có cũng thể nhận biết nhau dễ dàng để thực hiện các giao dịch liên ngân hàng được chính xác hơn.
Lợi ích đối với khách hàng
Không chỉ đối với ngân hàng, việc biết được đầu số tài khoản cũng mang lại các lợi ích cho người dùng như:
Tra cứu số tài khoản ngân hàng của mình dễ dàng: Dựa trên đầu số, khách hàng có thể biết tài khoản mình cần tra cứu thuộc ngân hàng nào, chi nhánh nào để thực hiện dễ dàng và chính xác các giao dịch.
Giao dịch chuyển tiền thuận lợi: Khi chuyển tiền, dựa trên đầu số tài khoản, khách hàng có thể check lại thông tin một lần nữa xem mình đang giao dịch với ngân hàng, chi nhánh nào. Nhờ đó, khách hàng tránh được tình trạng chuyển nhầm tài khoản ngân hàng gây ra nhiều phiền phức sau đó.
Như vậy, đầu số tài khoản ngân hàng thường là 2-4 số đầu tiên của số tài khoản ngân hàng. Đầu số này dùng để phân biệt các ngân hàng và các chi nhánh với nhau mang lại sự thuận tiện, an toàn hơn khi quản lý và giao dịch. Nếu không nhớ số tài khoản ngân hàng, bạn có thể tham khảo danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng đã được liệt kê ở phía trên, hoặc có thể áp dụng các cách sau để tra cứu như tại quầy giao dịch, tra cứu tại cây ATM, liên hệ Hotline ngân hàng hay tra cứu bằng Mobile Banking….